“Je suis crevé”… Découvre dans cette vidéo différentes façons d’exprimer sa fatigue en français!
Thay vì suốt ngày nói -je suis fatigué- chúng ta còn có thể sử dụng nhiều cấu trúc khác như dưới đây :
Arrête de dire “J.S.F” plutot dire: “Je suis exténué”, “je suis crevé”…
Áp dụng các cách nói trong tiếng Pháp rất phong phú và cần biết vì cũng chẳng khó! GGV sẽ giúp bạn dễ hiểu và áp dụng đúng nhất.
Lead Local, Go Global
| Je suis fatigué | |
| Je suis épuisé | |
| Je suis exténué | |
| Je suis vidé | |
| Je suis mort de fatigue | |
| Je suis sur les rotules | |
| Je suis crevé | |
| Je suis claqué | |
| Je suis vanné | |
| J’ai un coup de barre | |
| Je suis raplapla | |
| Je suis hors service | |
| Je suis cuit |
Đây là một từ phủ định khá trịnh trọng, nó có các nghĩa :
- “Pas beaucoup, pas souvent” khi đằng sau nó là một động từ:
Ví dụ : Je n’aime guère parler avec des autres.
(Tôi không thích nói chuyện với những người khác lắm).
- “Pas très” khi đằng sau nó là một tính từ:
Ví dụ : Elle n’est guère accueillante (Cô ấy thiếu niềm nở)
- “Pas beaucoup de” khi đằng sau nó là một danh từ
Ví dụ minh họa: Je n’ai guère de temps à vous consacrer.
(Tôi không có nhiều thời gian dành cho ông.)
Vị trí của ne….. guère : hai bên động từ chính hoặc trợ động từ
Ví dụ minh họa: Un cigare ? Non, merci, je n’en fume guère.
(Hút một điếu thuốc nhé? Không, cảm ơn, tôi rất ít hút thuốc.)
Il n’est guère rentré chez ses parents. (Anh ấy không thường xuyên về nhà bố mẹ.)
Trên đây là một số chia sẻ của Go Global Vietnam về một số đặc điểm của phủ định NE…….GUÈRE. Chúc các bạn học tiếng Pháp hiệu quả.
NHỮNG THÀNH CÔNG LỚN CẦN CÓ CHĂM CHÚT NHỮNG CHỈN CHU “NHỎ”
Négation simple ou négation complexe, un condensé d’informations sur ce sujet de grammaire française en 8 minutes!
Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ: >>> CẢM NHẬN CỦA HỌC VIÊN KHI THEO HỌC TẠI GGV Education: |
ĐĂNG KÝ HỌC NGOẠI NGỮ VỚI GGV ĐỂ ĐƯỢC LĨNH HỘI VÀ TỰ TIN VỚI KIẾN THỨC, KỸ NĂNG VÀ TƯ DUY TOÀN CẦU!

